XVI - Tuyển dịch
thiên thứ mười bảy: TỒN TÍN
|
1A.
|
Nguyên văn:
|
子曰:人而无信,不知其可也。大车无輗,小车无軏,其何以行之哉!
|
B.
|
Dịch nghĩa:
|
Khổng Tử nói: Người
mà không có ḷng tin (như) xe lớn không càng, xe nhỏ không
gọng th́ lấy ǵ để đi cho được!
|
C.
|
Diễn ca:
|
Ḷng tin nếu chẳng sẵn
sàng,
Như xe không càng, biết kéo đi đâu?
Lẽ nào bất tín măi nhau,
Trẻ thơ đến tận bạc đầu chưa
thôi?
|
2A.
|
Nguyên văn:
|
老子曰:人之有信如车有轮。君子一言,快马一鞭。一言既出,驷马难追。
|
B.
|
Dịch nghĩa:
|
Lăo Tử nói: Người
có ḷng tin như xe có bánh xe. Quân tử nói một lời
(như) ngựa hay bị một roi. Một lời
đă nói ra, ngựa xe tứ mă cũng khó đuổi nổi.
|
C.
|
Diễn ca:
|
Không bánh xe chẳng chuyển dời,
Không ḷng tin, sống ở đời vô phương.
Biết bao ḷng dạ thuần lương,
Đều phải t́m đường gửi gắm ḷng
tin.
Muôn ngh́n cơ sở tâm linh,
Mở ra phục vụ ḷng tin con người!
Quân tử khi đă cất lời,
Khác chi tuấn mă nhận roi phóng liền.
Nếu ḷng quân tử không yên,
Muốn níu lại liền cũng phải bó tay!
|
3A.
|
Nguyên văn:
|
益智书云:君臣不信国不安,父子不信家不睦。兄弟不信情不亲,朋友不信交易疏。
|
B.
|
Dịch nghĩa:
|
Sách Ích Trí nói: Vua tôi không c̣n
tin nhau, nước không yên. Cha con không c̣n tin nhau, nhà
không ḥa thuận. Anh em không c̣n tin nhau, t́nh không thân
thiết. Bạn bè không c̣n tin nhau, giao t́nh dễ lỏng
lẻo.
|
C.
|
Diễn ca:
|
Vua tôi khi hết tin nhau,
Rối ren việc nước, khổ đau dân lành.
Cha con đánh mất chân thành,
Gia đ́nh khó sống yên lành bên nhau.
Anh em nghi kỵ càng đau,
Biết bao kỷ niệm bền lâu đều tàn.
Bạn bè chí cốt cũng tan,
Nếu cả đôi đàng đă hết tin nhau.
|
|
|
|
Giáo Sư
Ngô Văn Lại 吳文赖老师
<photo>
Trung tuần
tháng 4, 2007.
|