DỰ  CẢM

 

三 寸 土 待 掘 ,

一 电 炉 欲 燃 .

我 将 为 食 品 ,

供 蚁 蚓 宴 筵 ?

我 将 为 肥 料 ,

给 洲 土 田 圆 ?

我 归 清 净 界 ,

解 尽 万 幽 烦 .

免 闻 多 妄 语 .

免 见 杂 狂 癫 .

免 搔 唇 口 痒 ,

免 拜 幻 圣 贤 .

 

*

**

 

有 云 人 将 死 ,

其 言 者 必 明 .

几 语 贻 后 辈 ,

 吐 露 肺 腑 情 …

Tam thốn thổ đãi quật,
Nhất điện lô dục nhiên.
Ngã tương vi thực phẩm,
Cung nghị dẫn yến diên?

Ngã tương vi phì liệu,
Cấp châu thổ điền viên?
Ngã qui thanh tĩnh giới,
Giải tận vạn u phiền.

Miễn vân đa vọng ngữ.
Miễn kiến tạp cuồng điên.
Miễn tao thần khẩu dưỡng,
Miễn bái ảo thánh hiền.


*
**

 

Hữu vân nhân tương tử,
Kỳ ngôn giả tất minh.
Kỷ ngữ di hậu bối,
Thổ lộ phế phủ tình ...

 

 

Ba tất đất chờ đào,
Một lò điện muốn nhen.
Ta sắp làm thực phẩm.
Cho kiến, trùn nhậu chăng?

Ta sắp làm phân bón,
Cho vườn ruộng, đồng bằng?
Ta về miền yên tĩnh.
Rũ sạch mọi u phiền.

Khỏi nghe nhiều bậy bạ.
Khỏi thấy những cuồng điên.
Khỏi gãi ngứa mồm mép,
Khỏi lạy giỏm thánh hiền.

*
**


Nghe rằng kẻ sắp chết,
Lời nói chẳng quàng xiên.
Mấy lời lưu hậu thế,
Bảy tỏ chút niềm riêng ...

 

 

之一老叟 Chi Nhứt Lão Tẩu

5/2005